Kế hoạch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 và cách chọn tuổi xông đất

Nghỉ Tết Nguyên đán 2022 bao nhiêu ngày? Đây là thắc mắc của nhiều người muốn biết để có kế hoạch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 phù hợp với bản thân. Hãy đọc những thông tin trong bài viết dưới đây để nắm rõ về vấn đề này nhé.

Chi tiết kế hoạch nghỉ Tết Nguyên đán 2022

Theo Bộ LĐ-TB&XH, lịch nghỉ Tết Nguyên đán năm 2022 gồm 1 ngày trước Tết, 4 ngày sau Tết và 4 ngày nghỉ cuối tuần (thứ bảy, chủ nhật) của tuần trước và sau Tết. Tổng cộng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2022 là 9 ngày.  

Cụ thể, người lao động là công chức, viên chức sẽ được nghỉ 5 ngày Tết liên tục từ thứ hai (31/01/2022) đến hết thứ sáu (04/02/2022), tức là ngày 29 tháng Chạp năm Tân Sửu đến hết mùng 4 tháng Giêng năm Nhâm Dần. Bộ LĐ-TB&XH lý giải việc bố trí lịch nghỉ như trên đảm bảo hài hòa nghỉ trước và sau Tết.

Trong dịp Tết Nguyên đán năm 2022, người sử dụng lao động có thể lựa chọn 2 ngày trước Tết và 3 ngày đầu sau Tết hoặc 1 ngày trước Tết và 4 ngày đầu sau Tết. Bên cạnh đó, Bộ LĐ-TB&XH khuyến khích các doanh nghiệp nên áp dụng thời gian nghỉ Tết Nguyên đán năm 2022 cho công nhân, nhân viên như phương án nghỉ của công chức, viên chức. Phương án nghỉ Tết Nguyên đán 2022 cần phải thông báo cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.

Kế hoạch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 và cách chọn tuổi xông đất

Lịch nghỉ Tết Dương lịch năm 2022

Tết Dương lịch 01/01/2022 đúng vào ngày thứ Bảy nên với công chức, viên chức, cán bộ và người lao động trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; người lao động làm việc tại cơ sở có chế độ nghỉ 2 ngày/ tuần (nghỉ thứ Bảy và Chủ nhật) sẽ được nghỉ 03 ngày, từ 01/01/2022 đến hết ngày 03/01/2022. Thứ Ba ngày 04/01/2021, người lao động sẽ đi làm lại.

Đối với các cơ quan, tổ chức thực hiện ngày nghỉ 1 ngày/tuần (nghỉ Chủ nhật) thì người lao động sẽ nghỉ sẽ được nghỉ là 02 ngày, từ 01/01/2022 đến hết ngày 02/01/2022. Thứ 2 ngày 03/01/2021 sẽ đi làm lại.

Cách chọn tuổi xông đất Tết Nhâm Dần 2022 hợp gia chủ

Xông đất đầu năm là một phong tục truyền thống trong văn hóa người Việt, với mong muốn có một năm mới nhiều may mắn và thịnh vượng. Thời gian xông đất là sau khoảnh khắc giao thừa cũng chính là thời điểm bắt đầu năm mới, người đầu tiên đến nhà gia chủ chúc Tết được gọi là xông đất. 

Người xông đất chính là người mở cánh cửa mang tới may mắn, tài lộc suốt một năm dài cho cả gia đình. Người xông đất cần phải có tuổi hợp với gia chủ, tính tình vui vẻ khi đến mang theo bao lì xì và gửi đến gia chủ những lời chúc tốt đẹp nhất. Nếu như chọn được người xông đất hợp tuổi sẽ giúp gia chủ làm ăn phát tài trong suốt một năm và gia đình cũng được hạnh phúc, bình an.

Thông thường, nam giới được chọn để xông đất vì nam giới nhiều dương khí sẽ tốt hơn, còn phụ nữ sẽ nhiều âm khí mà năm mới thì cần có dương khí vào nhà. Bên cạnh đó, cần lưu ý người đến xông đất đầu năm không nên mặc đồ trắng hoặc đồ đen. Người có tuổi xung khắc với gia chủ, có tang tóc, có tiền án, hay công danh chậm tiến, đạo đức không tốt thì không nên tới xông đất.

Dưới đây là tuổi xông đất hợp với tuổi của từng gia chủ.

– Gia chủ tuổi Tý:

  • Tuổi hợp mậu Tý (1948): Bính Thìn 1976, Mậu Thân 1968, Bính Thân 1956, .
  • Tuổi hợp canh Tý (1960): Nhâm Thân 1992,  Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956.
  • Tuổi hợp nhâm Tý (1972): Giáp Thìn 1964, Đinh Dậu 1957, Bính Thân 1956.
  • Tuổi hợp giáp Tý (1984): Bính Thìn 1976, Kỷ Dậu 1969, Nhâm Thân 1992.
  • Tuổi hợp bính Tý (1996): Tân Hợi 1971, Nhâm Thân 1992, Giáp Tý 1984, Ất Sửu 1985.

– Gia chủ tuổi Sửu:

  • Tuổi hợp Tân Sửu (1961): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965, Giáp Tý 1984, Bính Dần 1986, Quý Dậu 1993.
  • Tuổi hợp Ất Sửu (1985): Đinh Dậu 1957, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965.
  • Tuổi hợp Đinh Sửu (1997): Nhâm Dần 1962, Giáp Tý 1984, Quý Dậu 1993.
  • Tuổi hợp Kỷ Sửu (1949, 2009 ): Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Đinh Tỵ 1977, Canh Tý 1960.

Kế hoạch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 và cách chọn tuổi xông đất

– Gia chủ tuổi Dần

  • Tuổi hợp Giáp Dần (1974): Giáp Ngọ 1954, Nhâm Dần 1962, Giáp Tý 1984.
  • Tuổi hợp Nhâm Dần (1962): Giáp Ngọ 1954, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969.
  • Tuổi hợp Bính Dần (1986): Đinh Dậu 1957, Tân Sửu 1961, Kỷ Dậu 1969, Mậu Ngọ 1978.
  • Tuổi hợp Mậu Dần (1998): Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957, Mậu Ngọ 1978, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Canh Dần (2010): Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965, Mậu Ngọ 1978, Bính Dần 1986.

– Gia chủ tuổi Mão:

  • Tuổi hợp Quý Mão (1963): Nhâm Dần 1962, Tân Sửu 1961, Tân Hợi 1971, Đinh Tỵ 1977.
  • Tuổi hợp Đinh Mão (1987): Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956, Đinh Tỵ 1977, Bính Dần 1986, Ất Hợi 1995.
  • Tuổi hợp Ất Mão (1975): Nhâm Dần 1962, Canh Tuất 1970, Tân Hợi 1971.
  • Tuổi hợp Kỷ Mão (1999, 1939): Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956, Hợi 1971, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Tân Mão (1951): Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Kỷ Mùi 1979, Bính Dần 1986.

– Gia chủ tuổi Thìn:

  • Tuổi hợp Giáp Thìn (1964): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957, Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969.
  • Tuổi hợp Mậu Thìn (1988): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965.
  • Tuổi hợp Nhâm Thìn (1952, 2012): Giáp Tý 1984, Nhâm Dần 1962, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993.
  • Tuổi hợp Bính Thìn (1976): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965, Giáp Tý 1984.
  • Tuổi hợp Canh thìn (1940): Canh Tý 1960, Mậu Thân 1968, Kỷ Dậu 1969, Giáp Tý 1984.

– Gia chủ tuổi Tỵ:

  • Tuổi hợp Đinh Tỵ (1977): Kỷ Sửu 1949, Đinh Dậu 1957, Quý Dậu 1993.
  • Tuổi hợp Ất Tỵ (1965): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957, Canh Tý 1960,  Kỷ Dậu 1969.
  • Tuổi hợp Kỷ Tỵ (1989): Mậu Tý 1948, Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957.
  • Tuổi hợp Tân Tỵ (1941, 2001): Kỷ Dậu 1969, Tân Sửu 1961, Canh Tý 1960, Quý Dậu 1993.
  • Tuổi hợp Quý Tỵ (1953, 2013): Giáp Tý 1984, Ất Sửu 1985, Tân Dậu 1981, Nhâm Thân 1992, Quý Dậu 1993.

– Gia chủ tuổi Ngọ:

  • Tuổi hợp Mậu Ngọ (1978): Bính Dần 1986, Mậu Dần 1998, Bính Thân 1956.
  • Tuổi hợp Bính Ngọ (1966): Ất Mùi 1955, Nhâm Dần 1962, Tân Hợi 1971.
  • Tuổi hợp Nhâm Ngọ (2002): Đinh Dậu 1957, Ất Tỵ 1965, Bính Thân 1956, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Canh Ngọ (1990): Đinh Dậu 1957, Nhâm Dần 1962, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Giáp Ngọ (1954): Nhâm Dần 1962, Kỷ Dậu 1969, Đinh Tỵ 1977.

– Gia chủ tuổi Mùi:

  • Tuổi hợp Kỷ Mùi (1979): Đinh Dậu 1957, Kỷ Dậu 1969, Kỷ Mão 1999.
  • Tuổi hợp Đinh Mùi (1967): Nhâm Dần 1962, Tân Hợi 1971.
  • Tuổi hợp Quý Mùi (2003): Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957.
  • Tuổi hợp Ất Mùi (1955): Kỷ Dậu 1969, Canh Tý 1960, Tân Hợi 1971.
  • Tuổi hợp Tân Mùi (1991): Tân Hợi 1971, Bính Thân 1956, Bính Dần 1986.

– Gia chủ tuổi Thân:

  • Tuổi hợp Giáp Thân (2004): Quý Dậu 1993, Giáp Tý 1984, Canh Thìn 2000.
  • Tuổi hợp Nhâm Thân (1992): Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Giáp Tý 1984.
  • Tuổi hợp Bính Thân (1956): Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969.
  • Tuổi hợp Canh Thân (1980): Kỷ Sửu 1949, Ất Tỵ 1965, Đinh Dậu 1957.
  • Tuổi hợp Mậu Thân (1968): Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957, Giáp Tý 1984.

– Gia chủ tuổi Dậu:

  • Tuổi hợp Tân Dậu (1981): Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Ất Dậu (2005): Ất Sửu 1985, Canh Thìn 2000.
  • Tuổi hợp Quý Dậu (1993): Tân Sửu 1961, Quý Tỵ 1953, Đinh Tỵ 1977.
  • Tuổi hợp Đinh Dậu (1957): Đinh Tỵ 1977, Ất Tỵ 1965, Kỷ Tỵ 1989.
  • Tuổi hợp Kỷ Dậu (1969): Kỷ Sửu 1949, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965.

– Gia chủ tuổi Tuất:

  • Tuổi hợp Canh Tuất (1970): Nhâm Dần 1962, Canh Tý 1960 , Kỷ Dậu 1969, Mậu Dần 1998.
  • Tuổi hợp Nhâm Tuất (1982): Giáp Ngọ 1954, Nhâm Dần 1962, Giáp Tý 1984.
  • Tuổi hợp Mậu Tuất (1958): Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Bính Tuất (2006):  Ất Tỵ 1965, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Giáp Tuất (1994): Canh Tý 1960, Bính Dần 1986.

– Gia chủ tuổi Hợi:

  • Tuổi hợp Kỷ Hợi (1959, 2019): Đinh Dậu 1957, Bính Dần 1986.
  • Tuổi hợp Ất Hợi (1935, 1995): Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957, Canh Tý 1960.
  • Tuổi hợp Quý Hợi (1923, 1983): Giáp Tý 1984, Quý Mão 1963, Quý Dậu 1993.
  • Tuổi hợp Tân Hợi (1971):  Canh Tý 1960, Kỷ Dậu 1969, Kỷ Mão 1999.
  • Tuổi hợp Đinh Hợi (1947, 2007): Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957, Nhâm Dần 1962.

Trên đây là kế hoạch nghỉ Tết Nguyên đán 2022 chi tiết và cách lựa chọn người xông đất phù hợp với từng gia chủ.

Tổng hợp

Rate this post
Mai

Share
Published by
Mai

Recent Posts

Năm kim lâu là gì? Có cách nào để hóa giải năm kim lâu không?

Từ xa xưa ông bà ta kiêng kỵ việc làm nhà mới, cưới vợ vào…

2 tháng ago

Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Cách tính năm nhuận như thế nào?

Năm nhuận là gì? Có bao nhiêu ngày? Cách tính năm nhuận như thế nào?…

2 tháng ago

Muốn học ngành Điều dưỡng cần học giỏi môn gì?

Điều dưỡng trong những năm gần đây được rất nhiều thí sinh theo học bởi…

7 tháng ago

Tuyển sinh Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch xét học bạ và miễn học phí

Trường Cao đẳng Y Khoa Phạm Ngọc Thạch cơ sở đào tạo tại Thành phố…

9 tháng ago

Tết Khmer ngày mấy tháng mấy – Các nghi lễ được tổ chức trong ngày Tết

Tết Khmer ngày mấy tháng mấy là câu hỏi của rất nhiều người đang quan…

1 năm ago

Tết không nên làm gì tránh gặp xui xẻo cả năm

Có những điều nên kiêng kỵ vào dịp Tết đã trở thành phong tục lâu…

1 năm ago